TRƯỜNG TH BẮC LỆNH Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
Số: 01/KY- TH Bắc Lệnh, ngày 20 tháng 3 năm 2012
KỶ YẾU
TRƯỜNG TIỂU HỌC BẮC LỆNH
PHẦN I: LỊCH SỬ TRƯỜNG HỌC
1. Quá trình thành lập trường:
Đầu thập niên 60 của thế kỷ XX, khu công nghiệp khai thác Mỏ Apatite Cam Đường đi vào hoạt động, thu hút rất nhiều nhân công tại chỗ và miền xuôi lên công tác. Đáp ứng nhu cầu học tập của con em cán bộ công nhân và nhân dân địa phương; Năm 1963 Trường phổ thông cấp I-II Bắc Lệnh được thành lập do thầy giáo Phạm Văn Ngưu làm Hiệu trưởng. Trải qua những năm tháng gian khổ của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, nhà trường sơ tán vào xóm Gốc Mai (nay là tổ 14- phường Bắc Lệnh). Hoà bình lập lại, nhà trường lại chuyển về địa điểm cũ. Đến năm 1978, tổ chức Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc UNICEFS tài trợ xây 3 dãy nhà lắp ghép 2 tầng với 24 phòng học; Năm 1989, từ một trường Phổ thông cơ sở Bắc Lệnh được tách thành 2 trường học: Trường Trung học cơ sở Bắc Lệnh và Trường Tiểu học Bắc Lệnh. Cô giáo Bùi Thị Lược được bổ nhiệm giữ chức vụ Hiệu trưởng trường Tiểu học Bắc Lệnh.
2. Xây dựng trường học vững mạnh:
Ngay từ những ngày mới thành lập, trường phổ thông cấp I-II Bắc Lệnh là là địa chỉ tin cậy của mọi tầng lớp nhân dân địa phương và cán bộ công nhân Mỏ Apatite Cam Đường. Nhà trường luôn thực hiện công tác giảng dạy giáo dục học sinh theo đúng quan điểm chỉ đạo của Đảng, đúng chương trình quy định của Bộ GD&ĐT. Các thế hệ học sinh do nhà trường đào tạo nay đã trưởng thành, đang đảm nhận nhiều chức vụ khác nhau trong các ngành nghề khác nhau, cùng chung tay chung sức trong công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
Từ khi tách thành Trường Tiểu học đến nay, thực hiện mục tiêu giáo dục bậc Tiểu học, trải qua 23 năm xây dựng, phát triển và trưởng thành, nhà trường luôn đạt nhiều thành tích trong giảng dạy và giáo dục học sinh. Liên tục 12 năm từ năm 1990 đến năm 2002, nhà trường được UBND Tỉnh Lào Cai tặng cờ thi đua xuất sắc cấp Tỉnh; Tháng 2 năm 2001 nhà trường được Bộ GD&ĐT công nhận đạt trường Chuẩn Quốc gia giai đoạn 1996- 2000; năm học 2002- 2003 nhà trường được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen; liên tục từ năm 2004 đến nay nhà trường đều đạt danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc và Tiên tiến; nhiều thầy cô giáo và học sinh trong trường được UBND cấp Tỉnh, cấp TP tặng Bằng khen và Giấy khen.
3. Thành tích cụ thể qua các năm học:
3.1. Tập thể và CBGVNV
Năm học | Tập thể | Cá nhân | ||||||
Bằng khen | CSTĐ cấp Tỉnh | CSTĐ CS | LĐTT | GVG QG | GVG Tỉnh | GVG TP | ||
1990-1991 | Trường Tiên tiến | 17 | 17 | |||||
1991-1992 | Trường TTXS | 19 | 18 | 2 | 16 | |||
1992-1993 | Trường TTXS | 15 | 23 | 2 | 13 | |||
1993-1994 | Trường TTXS | 5 | 32 | 1 | 15 | |||
1994-1995 | Trường TTXS | 18 | 18 | 2 | 16 | |||
1995-1996 | Trường TTXS | 14 | 16 | 1 | 15 | |||
1996-1997 | Trường TTXS | 14 | 18 | 3 | 12 | |||
1997-1998 | Trường TTXS | 12 | 21 | 3 | 12 | |||
1998-1999 | Trường TTXS | 3 | 26 | 3 | 15 | |||
1999-2000 | Trường TTXS | 24 | 4 | 14 | ||||
2000-2001 | Trường TTXS | 4 | 25 | 4 | 7 | |||
2001-2002 | Trường TTXS | 1 | 3 | 13 | 2 | 13 | ||
2002-2003 | Trường TTXS | 1 | 10 | 9 | 4 | 7 | ||
2003-2004 | Trường TTXS | 2 | 7 | 7 | 1 | 1 | 6 | |
2004-2005 | Trường TTXS | 1 | 1 | 8 | 1 | 4 | 8 | |
2005-2006 | Trường Tiên tiến | 1 | 10 | 3 | 4 | 9 | ||
2006-2007 | Trường TTXS | 1 | 6 | 10 | 3 | 7 | ||
2007-2008 | Trường Tiên tiến | 4 | 8 | 3 | 7 | |||
2008-2009 | Trường Tiên tiến | 5 | 13 | 4 | 4 | |||
2009-2010 | Trường Tiên tiến | 1 | 21 | 1 | 3 | |||
2010-2011 | Trường Tiên tiến | 1 | 3 | 7 | 3 | 5 | ||
2011- 2012 | Không đạt | 3 | 8 | 3 | 5 |
Năm học | Số lớp | Số học sinh | Hạnh kiểm (%) | Học tập (%) |
Đạt giải thi các cấp | ||||
Đ | CĐ | HS Giỏi | HSTT | QG | Tỉnh | TP | |||
1990-1991 | 29 | 1123 | 14,9 | 36,8 | |||||
1991-1992 | 29 | 1159 | 16,9 | 47,6 | |||||
1992-1993 | 30 | 1153 | 15,9 | 47,4 | |||||
1993-1994 | 30 | 1051 | 15,2 | 37,4 | |||||
1994-1995 | 30 | 1004 | 13,9 | 34,1 | 2 | ||||
1995-1996 | 30 | 954 | 15 | 35 | 1 | ||||
1996-1997 | 28 | 921 | 99,9 | 0,1 | 15 | 35 | 1 | ||
1997-1998 | 26 | 902 | 100 | 15,1 | 35 | 3 | |||
1998-1999 | 24 | 825 | 100 | 15,8 | 34,8 | 6 | |||
1999-2000 | 22 | 770 | 100 | 15,6 | 37,6 | 7 | |||
2000-2001 | 23 | 832 | 100 | 22,4 | 39,9 | 8 | |||
2001-2002 | 21 | 741 | 100 | 29,7 | 38,2 | 9 | |||
2002-2003 | 17 | 623 | 100 | 27,4 | 40,6 | 9 | |||
2003-2004 | 17 | 597 | 100 | 32,8 | 40,2 | 8 | |||
2004-2005 | 16 | 575 | 100 | 34,6 | 43,3 | 1 | 11 | ||
2005-2006 | 15 | 538 | 100 | 36,5 | 33,6 | 2 | 5 | 7 | |
2006-2007 | 16 | 555 | 100 | 29 | 36,3 | 2 | 2 | 16 | |
2007-2008 | 17 | 595 | 100 | 32,9 | 35,6 | 1 | 1 | 6 | |
2008-2009 | 18 | 632 | 100 | 35,1 | 33,4 | 15 | |||
2009-2010 | 19 | 675 | 100 | 43,1 | 40,3 | 2 | 3 | 26 | |
2010-2011 | 20 | 703 | 100 | 43,8 | 39,7 | 3 | 8 | 24 | |
2011-2012 | 20 | 700 | 100 | 44.4 | 39.9 | 2 | 4 | 22 |
1. Danh sách CBQL qua các thời kì
TT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ | Thời gian |
1 | Bùi Thị Lược | Hiệu trưởng | 1989-1991 | |
2 | Ngô Thị Lệ | 1959 | Hiệu trưởng | 1991- 1994 |
3 | Đào Thị Phượng | 1957 | Hiệu trưởng | 1994- 2002 |
4 | Phan Thị Nhài | 1959 | Phó Hiệu trưởng | 1993- 2001 |
5 | Nguyễn Thị Dung | 1964 | Phó Hiệu trưởng | 1995- 2007 |
6 | Nguyễn Thị Huệ | 1962 | Hiệu trưởng | 2002- 2012 |
7 | Nguyễn Thị Tô Châu | 1975 | Phó Hiệu trưởng Hiệu trưởng |
2007- 2012 2012 |
8 | Đỗ Thị Việt Phương | 1971 | Phó Hiệu trưởng | 2008- 2010 |
9 | Hoàng Ngọc Tuyên | 1958 | Phó Hiệu trưởng | 2010- 2012 |
10 | Ngô Thị Thu Mai | 1975 | Phó Hiệu trưởng | 2012- |
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ ĐT | Nhiệm vụ giao | Thành tích cao nhất đã đạt được |
1 | Nguyễn Thị Huệ | 1962 | ĐHSP | Hiệu trưởng | Bằng khen của UBND Tỉnh |
2 | Nguyễn Thị Tô Châu | 1975 | ĐHSP | Phó Hiệu trưởng | Bằng khen của UBND Tỉnh- CSTĐ cấp Tỉnh |
3 | Hoàng Ngọc Tuyên | 1958 | THSP | Phó Hiệu trưởng | CSTĐ cấp CS |
TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ ĐT | Nhiệm vụ giao | Thành tích cao nhất đã đạt được |
1 | Trần Thị Thanh Mai | 1959 | THSP | CN 1A | CSTĐ cấp CS |
2 | Lê Thị Thu Hà | 1975 | THSP | CN 1B | LĐTT |
3 | Nguyễn Thị Loan | 1959 | THSP | CN 1C-TTCM 1 | CSTĐ cấp CS- GV dạy giỏi cấp Tỉnh |
4 | Nguyễn Thị Hồng Nga | 1977 | ĐHSP | CN 1D | LĐTT |
5 | Bùi Thị Hoa Mai | 1964 | ĐHSP | CN 2A | CSTĐ cấp CS |
6 | Nguyễn Thị Quỳnh Mai | 1961 | THSP | CN 2B | LĐTT |
7 | Nguyễn Thị Thuận | 1976 | ĐHSP | CN 2C | |
8 | Nông Thị Thơm | 1975 | ĐHSP | CN 2D-TTCM 2 | LĐTT |
9 | Đinh Thị Thanh Mai | 1962 | ĐHSP | CN 3A | CSTĐ cấp CS |
10 | Ngô Thị Thu Mai | 1975 | CĐSP | CN 3B-TTCM 3 | Bằng khen của UBND Tỉnh- GV dạy giỏi Quốc gia |
11 | Phạm Thị Thanh Hương | 1967 | THSP | CN 3C | LĐTT-TPTĐ giỏi cấp Tỉnh |
12 | Nguyễn Thị Phượng | 1961 | THSP | CN 3D | LĐTT |
13 | Đỗ Thị Hảo | 1974 | ĐHSP | CN 4A | LĐTT |
14 | Nguyễn Thị Thơm | 1963 | ĐHSP | CN 4B | LĐTT |
15 | Lưu Thị Yến | 1960 | THSP | CN 4C- CTĐ | Bằng khen của Bộ GD&ĐT |
16 | Vũ Tố Nga | 1971 | ĐHSP | CN 4D-TTCM 4 | Bằng khen của UBND Tỉnh |
17 | Vũ Thị Hương | 1975 | ĐHSP | CN 5A-TKHĐ | CSTĐ cấp CS-GV dạy giỏi cấp Tỉnh |
18 | Nguyễn Thị Hoa | 1968 | ĐHSP | CN 5B | LĐTT, GV dạy giỏi cấp TP |
19 | Vũ Thị Minh Thanh | 1968 | ĐHSP | CN 5C-CTCĐ | CSTĐ cấp CS-GV dạy giỏi cấp Tỉnh |
20 | Phạm Thị Minh Vượng | 1969 | ĐHSP | CN 5D-TTCM 5 | CSTĐ cấp CS- GV dạy giỏi cấp Tỉnh |
21 | Nguyễn Thị Kim Oanh | 1984 | THSP | GV Âm nhạc | TPTĐ giỏi cấp Tỉnh |
22 | Nguyễn Thị Bích Thảo | 1985 | THSP | GV Mĩ thuật | GV dạy giỏi CCM cấp Tỉnh |
23 | Đinh Văn Thép | 1984 | ĐHSP | GV Thể dục | |
24 | Trần Thị Huê | 1982 | ĐHSP | GVTA-TPTĐ | |
25 | Trần Thị Tuyết | 1967 | CĐSP | GV Tiếng Anh | |
26 | Trần Thị Mai | 1984 | ĐHSP | GV Tin | |
27 | Ngô Thị Yến | 1962 | THSP | GV dạy thay | |
28 | Nguyễn Thị Thanh Xuân | 1976 | ĐHSP | GV dạy thay | Bằng khen của Bộ GD&ĐT |
29 | Thái Thị Thuận | 1966 | TCKT | Kế toán | LĐTT |
30 | Trần Thị Hồng Quyên | 1985 | ĐHKT | Thư viện | LĐTT |
31 | Đỗ Thị Đông | 1967 | TCKT | Văn thư |
TT | Tổ chức | Số thành viên | Tổ trưởng | Địa chỉ Email |
1 | Ban Giám hiệu | 3 | Nguyễn Thị Huệ | hue162@gmail.com |
2 | Tổ CM khối 1 | 5 | Nguyễn Thị Loan | loankhoi1@gmail.com |
3 | Tổ CM khối 2 | 5 | Nông Thị Thơm | nongthithom.nong80@gmail.com |
4 | Tổ CM khối 3 | 6 | Ngô Thị Thu Mai | ngomai3D@gmail.com |
5 | Tổ CM khối 4 | 6 | Vũ Tố Nga | vungabaclenh@gmail.com |
6 | Tổ CM khối 5 | 6 | Phạm T. Minh Vượng | minhvuongkhoi5bl@gmai.com |
7 | Tổ văn phòng | 3 | Thái Thị Thuận | thanbaclenh@gmail.com |
Từ nay đến năm 2020 xây dựng Trường Tiểu học Bắc Lệnh đạt chuẩn Quốc gia mức độ II theo hướng trường Tiểu học “Hiện đại- Thân thiện”.
2. Các nhiệm vụ ưu tiên trong kế hoạch phát triền giai đoạn 2012- 2020:
2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ CBGVNV trường học:
– Đủ tỉ lệ 1,5 GV/lớp, có đủ giáo viên dạy các môn chuyên biệt.
– Có 90% cán bộ giáo viên nhân viên có trình độ đào tạo từ Đại học trở lên.
– Có 100% cán bộ giáo viên nhân viên sử dụng thành thạo công nghệ thông tin trong quản lí và dạy học; 100% giáo viên vận dụng tốt các phương pháp dạy học phát huy tính tích cực của học sinh.
2.2. Tiếp tục duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh:
– Có 100% học sinh đạt Chuẩn kiến thức kĩ năng; 80% học sinh xếp loại học tập Khá Giỏi.
– Có ít nhất 10% học sinh đạt giải trong các cuộc thi và giao lưu các cấp.
– 100% học sinh tự tin, tích cực tham gia các hoạt động trong phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
2.3. Tích cực đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường học:
– Đủ các phòng học văn hóa và phòng học bộ môn, các phòng chức năng, sân chơi bãi tập, khu vui chơi giải trí cho học sinh theo Chuẩn Quốc gia mức độ II.
– Đủ các phương tiện, trang thiết bị dạy học hiện đại.